Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
LỊCH TUẦN UBND XÃ QUẢNG THỌ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỈNH ỦY THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ, BAN, NGÀNH
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRƯỜNG HỌC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRUNG TÂM GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KÊNH PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ THUỘC HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH
BAN HÀNH CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TT-HUẾ
Ngày cập nhật 24/06/2019

    Ngày 21 tháng 6 năm 2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành công văn số 3976/UBND-TN về việc hướng dẫn thực hiện xử phạt hành chính các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Theo đó, Nhằm tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có hiệu quả, UBND tỉnh đã hướng dẫn thực hiện xử lý một số hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Các hành vi vi phạm cần lưu ý tập trung xử lý
1.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt:
- Vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
- Vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng (bao gồm rải, thả và đốt giấy giả tiền, vàng mã nơi công cộng);
- Vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
- Vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị;
- Chôn lấp, đổ thải, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt trái với quy định về bảo vệ môi trường.
1.2. Đối với chất thải rắn công nghiệp (bao gồm chất thải rắn xây dựng):
- Đổ chất thải rắn xây dựng ra đường bộ không đúng nơi quy định;
- Đổ chất thải rắn xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ;
- Đổ trái phép chất thải rắn xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị;
- Đổ trái phép chất thải rắn xây dựng ra đường phố.
- Chôn lấp, đổ thải, tiếp nhận chất thải rắn công nghiệp (bao gồm chất thải rắn xây dựng) trái với quy định về bảo vệ môi trường.
2. Thống nhất một số cách hiểu các từ ngữ và hành vi
2.1. Nơi công cộng (địa điểm công cộng) là nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người (bao gồm cả sông, suối, ao, hồ…).
2.2. Giấy giả tiền, vàng mã còn gọi là tiền địa phủ, tiền vàng bạc, tiền vàng mã. Là loại tiền không do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành, được làm bằng giấy, có kích thước giống (hoặc gần giống) với tiền thật, tiền nước ngoài hoặc giấy tiền vãn sanh (in chữ cổ ngữ lên trang giấy) sử dụng trong các lễ hội, các nghi lễ thờ cúng, đám tang. Đồ mã, hàng mã là đồ vật hay mô hình được làm bằng giấy, tre hoặc chất liệu khác có hình dáng giống hoặc gần giống với con người, con vật, các vật dụng, đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày của con người, được dùng để đốt (hóa vàng), thả trong các nghi lễ thờ cúng, đám tang, các lễ hội.
Việc rải, thả và đốt giấy giả tiền, vàng mã nơi công cộng là hành vi xả rác tại nơi công cộng. Chủ xe ô tô đưa tang, chủ thuyền phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về hành vi xả rác từ phương tiện của mình, là đối tượng bị xử lý hành chính khi phát hiện có hành vi vi phạm.
2.3. Rác thải rắn xây dựng được xem là rác thải rắn công nghiệp (phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ - hiểu theo Điểm 4, Điều 3, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu).
2.4. Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bỏ rác ra đường để đơn vị thu gom rác tiến hành thu gom nhưng không đúng giờ quy định, không đúng yêu cầu quy định được xem là hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng.
3. Một số quy định xử phạt vi phạm hành chính quy định về bảo vệ môi trường
3.1. Mức xử phạt liên quan đến rác thải rắn sinh hoạt, rác thải rắn xây dựng, và vệ sinh cá nhân
Hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng xử phạt theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (mức phạt 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng).
Hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng xử phạt theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (mức phạt 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng).
Hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng xử phạt theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (mức phạt 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng).
Hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị xử phạt theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (mức phạt 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng).
Hành vi chôn, lấp, đổ, thải, tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp trái với quy định về bảo vệ môi trường; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý xử phạt theo quy định tại Khoản 9 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; xem xét tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Tính theo khối lượng đổ thải và mức độ nguy hại của chất thải).
3.2. Mức xử phạt đối với rác thải xây dựng liên quan đến quản lý đường bộ, đường sắt
Đổ chất thải rắn xây dựng ra đường bộ không đúng nơi quy định xử phạt theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (mức phạt 300.000 đồng đến 400.000 đồng);
Đổ chất thải rắn xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ xử phạt theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 12 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (mức phạt 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng);
Hành vi người điều khiển xe thực hiện hành vi đổ trái phép chất thải rắn xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị xử phạt theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (mức phạt 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng).
Hành vi người điều khiển xe thực hiện hành vi đổ trái phép chất thải rắn xây dựng ra đường phố xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (mức phạt 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng).
Tập tin đính kèm:
Trương Văn Quốc
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.431.262
Truy cập hiện tại 884