Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
LỊCH TUẦN UBND XÃ QUẢNG THỌ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỈNH ỦY THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ, BAN, NGÀNH
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRƯỜNG HỌC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRUNG TÂM GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KÊNH PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ THUỘC HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH
UBND xã Quảng Thọ: Niêm yết Danh mục TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Ngày cập nhật 27/02/2023

Thực hiện Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. UBND xã Quảng Thọ niêm yết Danh mục TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền lĩnh vực Bảo trợ xã hội.

Danh mục 09 TTHC Liên thông Lĩnh vực Bảo trợ xã hội là:

 1.Thủ tục: “Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em”

Cấp thực hiện:Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

Bước 1: + Trưởng Công an xã lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với đối tượng; + Đối tượng hoặc người giám hộ có đơn đề nghị gửi trực tiếp đến UBND cấp xã có thẩm quyền.

Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.

Bước 3: + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhân được hồ sơ đầy đủ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối tượng vào cơ sở. + Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Gi ám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Bước 4: Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho cơ sở.

 

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

03 Ngày làm việc

   

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (theo mẫu).

Mẫu số 01 - TT 55.2015.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã., Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Cơ sở trợ giúp xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Địa chỉ tiếp nhận HS:UBND cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định tiếp nhận vào cơ sở của Chủ tịch UBND cấp huyện/ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

55/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 55/2015/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em

16-12-2015

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Người chưa thành niên chưa có nơi cư trú ổn định là đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện vọng ở lại cơ sở.

      2. Thủ tục: “Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi (quy định tại các điểm b, c, d và g khoản 2 Điều 30 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội

 - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng thuộc quyền quản lý; người đứng đầu cơ sở cấp tỉnh quyết định dừng trợ giúp xã hội.

 - Bước 3: Cơ sở trợ giúp xã hội lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.

 

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

7 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

7 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

7 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội (theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

Mau so 09.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở trợ giúp xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Cơ sở trợ giúp xã hội

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định Dừng trợ giúp xã hội

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Không có thông tin

                   

 

 

           3. Thủ tục: “Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau: - Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).

 - Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng

 - Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc.

 - Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.

- Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

10 Ngày làm việc

 

Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định

Trực tuyến

10 Ngày làm việc

 

Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định (nếu điều kiện cho phép)

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); - Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có); - Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng.

Mau so 07.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện:Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở trợ giúp xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Chính quyền (hoặc công an); Ủy ban nhân dân cấp Xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin:

Kết quả thực hiện:Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, cụ thể: - Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; - Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; - Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

    4.Thủ tục: “Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

 - Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. -  

-Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý; sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

34 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

Trực tiếp

27 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện

Trực tuyến

34 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh (nếu điều kiện cho phép)

Trực tuyến

27 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện (nếu điều kiện cho phép)

Dịch vụ bưu chính

34 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

Dịch vụ bưu chính

27 Ngày làm việc

 

Đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); - Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; - Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật. - Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV; - Giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Mau so 07.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở trợ giúp xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể: - Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; - Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; - Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

 

 

5. Thủ tục: “Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai: + Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; ( Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú); + Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai; + Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật. - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

22 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

22 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

22 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần hồ sơ:

Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

Mau so 2a.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

Mau so 2b.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

Mau so 03.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

Mau so 1a.docx
Mau so 1b.docx
Mau so 1c.docx
Mau so 1d.docx
Mau so 1đ.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã., Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

104/2022/NĐ-CP

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

21-12-2022

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Đối tượng, người giám hộ của đối tượng quy định tại Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

 

6.Thủ tục: “Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới. - Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

06 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

06 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

06 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Văn bản đề nghị của đối tượng

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có thông tin

 

  7.Thủ tục: “Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. - Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại nơi cư trú cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng. - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

08 Ngày làm việc

 

Kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến)

Trực tuyến

08 Ngày làm việc

 

Kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến) (nếu điều kiện cho phép)

Dịch vụ bưu chính

08 Ngày làm việc

 

Kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến)

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Văn bản đề nghị của đối tượng

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện:Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có thông tin

 

8.Thủ tục: “Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ. - Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 3: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Đơn đề nghị nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. - Biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại đối tượng và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe đối tượng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện:Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã., Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Các đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: - Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; - Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; - Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

9.Thủ tục: “Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội”

Cấp thực hiện:Cấp Bộ, Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục:TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

05 Ngày làm việc

 

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần hồ sơ:Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); - Bản sao giấy chứng tử của đối tượng; - Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Mau so 04.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện:Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã., Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Cơ quan có thẩm quyền:Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Địa chỉ tiếp nhận HS:Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan được ủy quyền:Không có thông tin

Cơ quan phối hợp:Không có thông tin

Kết quả thực hiện:Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

20/2021/NĐ-CP

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

15-03-2021

Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng: - Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. - Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. - Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

 

Bộ phận LĐ TB&XH
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.416.349
Truy cập hiện tại 2.164