Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
LỊCH TUẦN UBND XÃ QUẢNG THỌ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỈNH ỦY THỪA THIÊN HUẾ
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ, BAN, NGÀNH
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRƯỜNG HỌC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRUNG TÂM GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KÊNH PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ THUỘC HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Ngày cập nhật 16/05/2019

    Ngày 08 tháng 5 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã banh hành Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 được áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau cụ thể như sau:

1. Nhóm 1:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo khoản 2 và khoản 4 Điều 6, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

2. Nhóm 2:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.

b) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất.

d) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

3. Nhóm 3:

a) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.

d) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

đ) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể.

e) Gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.

g) Giá đất khi Nhà nước giao đất tại các khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

    Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Quảng Điền quy định tại Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày  08 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,35.  

+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,25.

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,2.

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,15.

b) Nhóm 2

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,45.  

+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,35.

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3.

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,2.

c) Nhóm 3

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:

+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,55.  

+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45.

+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,4.

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,3.

    Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019 (thay thế Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm2018 của UBND tỉnh quy định Hệ số điều chỉnh giá đất 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế). Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019.

Tập tin đính kèm:
Trần Phúc
Tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.421.878
Truy cập hiện tại 940